Đầu tư nước ngoài
Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài năm 2024

Trong xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay, nhiều doanh nghiệp có chủ trương thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài với mục đích mở rộng và phát triển thị trường, nâng cao khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và khai thác tiềm năng về kỹ thuật. Hoạt động này ngày càng trở nên phổ biến và luôn được nhà nước khuyến khích hội nhập. Ngoài ra, để đầu tư, doanh nghiệp cần được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài. Bài viết dưới đây Luật và Kế toán Việt Mỹ sẽ chia sẻ tới bạn một cách chi tiết nhất!

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
  • Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

2. Khái niệm về giấy phép đầu tư nước ngoài

Khái niệm về giấy phép đầu tư nước ngoài
Khái niệm về giấy phép đầu tư nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được hiểu là giấy phép hoạt động kinh doanh, do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp phép cho các cá nhân, công ty có vốn đầu tư từ nước ngoài ở Việt Nam đáp ứng đầy đủ tất cả điều kiện để tiến hành những hoạt động đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam.

Sở Kế Hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, dưới hình thức văn bản hoặc bản điện tử và trên đó sẽ ghi rõ những thông báo đăng ký của nhà đầu tư.

Căn cứ vào Điều 40 của Luật đầu tư 2020 tại Việt Nam, giấy phép đầu tư nước ngoài bao gồm những thông tin quan trọng sau:

– Tên dự án đầu tư: thông tin về tên chính xác của Công trình đầu tư.

– Nhà đầu tư: Tên đầy đủ của nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp thực hiện Dự án đầu tư.

– Mã số Dự án đầu tư: là dãy mã số đặc trưng cho Dự án đầu tư đó, giúp xác định dự án một cách định danh.

– Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: Địa điểm cụ thể mà Công trình đầu tư sẽ được thực hiện, kèm theo đó là diện tích đất sử dụng.

– Mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư: mô tả ngắn gọn rõ ràng về mục tiêu và quy mô của Dự án đầu tư.

– Nguồn vốn của Dự án đầu tư: Tổng nguồn vốn của dự án, bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động.

– Thời hạn hoạt động của Dự án đầu tư: thời gian dự kiến sẽ hoạt động của dự án đầu tư vào thời gian nào.

– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Bao gồm có tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn, cũng như tiến độ thực hiện những mục tiêu hoạt động chính của Dự án đầu tư. Trong trường hợp dự án đầu tư chia thành từng công đoạn, cần quy định rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

– Hình thức khuyến mại, hỗ trợ đầu tư: thông tin về bất kỳ giảm giá hay hỗ trợ nào mà Dự án đầu tư được hưởng lợi, kèm theo căn cứ và điều kiện áp dụng (nếu có).

– Những điều kiện đối với nhà đầu tư: Bất kỳ điều kiện nào đối với nhà đầu tư mà họ cần phải chấp hành tuân thủ hoặc thực hiện trong quá trình thực hiện Dự án đầu tư (nếu có).

3. Điều kiện đáp ứng để được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư đó cần phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với các nguyên tắc theo quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.

– Không thuộc loại ngành, nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với những loại ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.

– Nhà đầu tư đó phải có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép.

– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư của Doanh nghiệp.

4. Có mấy hình thức doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài?

– Thành lập công ty tại nước ngoài theo quy định của pháp luật đất nước tiếp nhận đầu tư;

– Thành lập chi nhánh công ty Việt Nam tại nước ngoài theo quy định của pháp luật đất nước tiếp nhận đầu tư;

– Tiến hành thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

– Mua lại một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia vào việc quản lý, vận hành và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

– Mua, bán các loại chứng khoán, giấy tờ có giá trị khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

– Hoặc các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật đất nước tiếp nhận đầu tư.

5. Các loại dự án đầu tư ra nước ngoài có thể bạn muốn biết

Căn cứ theo số vốn đầu tư, việc đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư sẽ được phân loại thành 4 nhóm:

– Dự án không cần chấp thuận chủ trương của nhà nước, với số vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.

– Dự án không cần chấp thuận chủ trương của nhà nước, nhưng có số vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. Đối với loại dự án này, cần phải xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

– Dự án cần sự chấp thuận chủ trương từ Thủ tướng Chính phủ:

  • Trong lĩnh vực thuộc nhóm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông với số vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư ngoài một trong những lĩnh vực trên với số vốn từ 800 tỷ đồng trở lên.

– Dự án cần sự chấp thuận chủ trương từ Quốc Hội:

  • Dự án có số vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội xem xét và phê duyệt.

6. Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài bao gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài bao gồm những gì
Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài bao gồm những gì

Đối với việc đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

– Văn bản xác nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

– Đối với nhà đầu tư cá nhân: bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; đối với nhà đầu tư tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý khác chứng minh tư cách pháp nhân;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Văn bản công nhận của cơ thuế quan về việc nhà đầu tư đã thực hiện nghĩa vụ thuế từ thời điểm nộp hồ sơ;

– Cam kết tự cân đối nguồn vốn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng cam kết thu xếp nguồn vốn ngoại tệ cho nhà đầu tư;

– Tài liệu xác nhận về địa điểm dự án đầu tư, áp dụng cho các dự án như: năng lượng, nông lâm nghiệp và thủy sản, khoáng sản, xây dựng sản xuất và chế biến, bất động sản và cơ sở vật chất hạ tầng. Cần những văn bản như: Giấy phép đầu tư, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng thỏa thuận nguyên tắc về đất đai và hợp tác đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, vùng lãnh thổ nhận đầu tư;

– Quyết định đầu tư ra nước ngoài;

– Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học công nghệ: văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước về điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo những luật liên quan;

– Văn bản ủy quyền cho Luật và Kế toán Việt Mỹ (nếu cần).

7. Thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài năm 2024

Để được cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu;

Bước 2: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 3: Bộ Kế hoạch và đầu tư thẩm định hồ sơ giấy tờ cấp phép:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ Dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ Dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến quan điểm đánh giá về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

– Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ Dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và đầu tư tổ chức giám định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

– Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và đầu tư báo cáo với Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong vòng 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức đánh giá và lập báo cáo thẩm định ( trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (khai mạc mở đầu kỳ họp Quốc hội 60 ngày).

Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối cấp phép).

Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối để thực hiện việc chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài:

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nếu có ý muốn chuyển vốn, ngoại tệ ra nước ngoài cần thực hiện hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước.

8. Cần lưu ý những gì khi xin giấy phép đầu tư nước ngoài?

Việc xin giấy phép đầu tư nước ngoài thường khá phức tạp và mất nhiều công đoạn làm giấy tờ hồ sơ. Để thủ tục diễn ra một cách nhanh chóng, nhà đầu tư cần các lưu ý đến các vấn đề sau:

– Đối với dự án kinh doanh phân phối bán buôn, bán lẻ: Mục phân phối buôn bán, các nhà đầu tư có thể đăng ký hoạt động bình thường. Tuy nhiên, hoạt động bán lẻ cần được sự cấp phép phân phối bởi Sở công thương.

– Sau khi hoàn tất xong thủ tục thành lập công ty kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cần mở phải tài khoản vốn đầu tư và nhà đầu tư phải gửi vào đó số tiền tương ứng với số vốn góp của mình.

Thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài” cho cá nhân, tổ chức nước ngoài khá phức tạp và thường mất rất nhiều thời gian hơn so với quy định pháp luật đề ra, còn chưa kể đến những phát sinh sau này sẽ xảy ra. Vì thế, Luật và Kế toán Việt Mỹ khuyên bạn nên thuê các đơn vị chuyên nghiệp, uy tín để tối ưu được tối đa thời gian, chi phí. Bạn có thể tham khảo dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của chúng tôi.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.