Tư vấn dịch vụ trong nước
thủ tục để thành lập công ty

Để có thể thành lập công ty một cách thuận lợi và nhanh chóng thì chủ công ty cần nắm được thủ tục để thành lập công ty như thế nào? Thủ tục để thành lập công ty không quá phức tạp những có thể nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm được quy trình, thủ tục thực hiện ra sao. Để nắm được các bước thành lập công ty đầy đủ, nhanh chóng. Hãy tham khảo chi tiết thủ tục để thành lập công ty tại bài viết dưới đây của Việt Mỹ nhé.

1. Các bước thực hiện thủ tục để thành lập công ty 

1.1 Chọn loại hình công ty

Luật Doanh nghiệp 2020 công nhận có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có từ 2 thành viên trở lên;

– Công ty TNHH có một thành viên;

– Công ty cổ phần;

– Công ty hợp danh;

– Công ty/doanh nghiệp tư nhân.

Khi có nhu cầu về việc thành lập công ty, các cá nhân/tổ chức trước tiên cần phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Để biết được nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào, cần hiểu rõ về tính chất, đặc điểm và điều kiện thành lập của từng loại hình doanh nghiệp đó.

Cách đơn giản nhất để lựa chọn là dựa theo số lượng thành viên sẽ tham gia thành lập công ty. Nếu chỉ có một người tham gia thì có thể chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc là công ty TNHH một thành viên.
thủ tục để thành lập công ty
thủ tục để thành lập công ty

1.2 Xác định tên công ty, địa điểm đặt trụ sở, vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh

Về tên công ty 

Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 được hướng dẫn bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định khi đặt tên cho công ty thì các tổ chức, cá nhân cần lưu ý như sau:

  • Tên tiếng Việt bao gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp của công ty và tên riêng;
  • Tên công ty thì không được trùng với tên của các công ty khác;
  • Không sử dụng tên của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội,… để đặt cho tên công ty;
  • Không sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm đến truyền thống lịch sử, văn hóa cũng như thuần phong, mỹ tục..

Địa điểm đặt trụ sở công ty 

Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trụ sở chính của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định dựa theo địa giới đơn vị hành chính.

Về vốn điều lệ

Nếu lựa chọn loại hình là công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc là công ty TNHH thì tổ chức, cá nhân cần phải xác định số vốn điều lệ.

  • Công ty cổ phần: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá của số cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập công ty.
  • Công ty hợp danh hoặc là công ty TNHH: Là tổng giá trị tài sản mà do các thành viên công ty, chủ sở hữu của công ty đã góp hoặc cam kết góp khi tiến hành thành lập công ty.

Ngành nghề kinh doanh

Công ty được tự do kinh doanh những ngành, nghề pháp luật không cấm. Theo đó, khi thành lập công ty thì tổ chức, cá nhân cần phải loại trừ những ngành, nghề mà pháp luật hiện hành không cho phép kinh doanh.

Ngoài ra, cần lưu ý về các ngành nghề mà bị hạn chế đầu tư, kinh doanh và những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Hồ sơ để thành lập công ty

Theo các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập công ty theo từng loại hình như sau:

STT Loại hình doanh nghiệp Hồ sơ cần chuẩn bị
1 Doanh nghiệp /công ty tư nhân (1) Giấy đề nghị ĐK doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

(2) Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân – chủ doanh nghiệp tư nhân.

2 Công ty hợp danh (1) Giấy đề nghị ĐK doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách các thành viên;

(4) Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ có giá trị pháp lý của cá nhân (thành viên công ty là cá nhân);

– Giấy tờ có giá trị pháp lý của tổ chức (thành viên công ty là tổ chức);

– Giấy tờ có giá trị pháp lý của cá nhân (người đại diện theo ủy quyền) và văn bản nhằm cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận ĐK đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc là tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3 Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (1) Giấy đề nghị ĐK công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty trách ty TNHH từ hai thành viên trở lên;

(3) Danh sách thành viên của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Bản sao hợp lệ của giấy tờ chứng thực của các thành viên công ty và những người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu nước Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc là giấy tờ có giá trị thay thế được hộ chiếu nước ngoài đang còn hiệu lực.

– Đối với thành viên công ty là tổ chức: Quyết định thành lập công ty hoặc Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương khác, Điều lệ công ty hoặc là tài liệu tương đương khác.

(5) Bản sao của Giấy chứng nhận ĐK đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc là tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài;

(6) Bản sao của văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện tổ chức là thành viên của công ty;

(7) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực.

4 Công ty TNHH có 1 thành viên (1) Giấy đề nghị ĐK công ty TNHH có một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ của công ty TNHH có một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu hoặc Điều lệ công ty TNHH có một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu;

(3) Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện pháp luật của công ty TNHH có một thành viên;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân (chủ sở hữu của công ty là cá nhân); Giấy tờ pháp lý của tổ chức (chủ sở hữu của công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu của công ty là Nhà nước)); Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền và văn bản về cử người đại diện công ty theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu của công ty TNHH có một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức này phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận ĐK đầu tư trong trường hợp công ty TNHH có một thành viên được thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(4) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực

5 Công ty Cổ phần (1) Giấy đề nghị ĐK công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Điều lệ công ty cổ phần;

(3) Danh sách các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(4) Danh sách các cổ đông công ty là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(5) Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc là giấy tờ nhằm chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông công ty nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; người đại diện pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông công ty nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

– Giấy tờ giá trị pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập công ty, Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông công ty là tổ chức và văn bản về việc cử người đại diện theo ủy quyền;

Đối với cổ đông công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận ĐK đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư 2020.

(6) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực

3. Chi tiết thủ tục để thành lập công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập công ty

Tùy thuộc vào tổ chức, cá nhân có mong muốn thành lập theo loại hình doanh nghiệp nào mà hồ sơ đăng ký thành lập công ty sẽ khác nhau.

Bước 2: Nộp hồ sơ để đăng ký thành lập công ty

Nơi nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký thành lập công ty thì tổ chức, cá nhân cần nộp bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi mà đang đặt trụ sở chính của công ty.

Hình thức nộp hồ sơ

Tại khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân có thể chọn 01 trong 03 hình thức sau đây để nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ trực tiếp

– Nộp hồ sơ qua đường bưu điện

– Nộp hồ sơ online qua mạng.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký thành lập công ty

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về phương thức để thanh toán phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo đó, phí, lệ phí đăng ký thành lập công ty có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc là chuyển phí vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh đó hoặc có thể sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp

Tại khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định trong thời hạn là 03 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ thì Cơ quan đăng ký kinh doanh phải có trách nhiệm xem xét về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập công ty và cấp giấy đăng ký doanh nghiệp; trường hợp mà hồ sơ chưa hợp lệ thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cần phải thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập công ty. Trường hợp từ chối đăng ký thành lập công ty thì phải thông báo bằng văn bản đến cho người thành lập công ty và nêu rõ lý do.”

Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp sẽ được cấp nếu như đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Ngành, nghề kinh doanh được đăng ký không bị pháp luật cấm;

– Tên của công ty được đặt đúng quy định;

– Hồ sơ đăng ký thành lập công ty phải hợp lệ;

– Nộp đầy đủ phí và lệ phí đúng quy định.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

Bước 5: Khắc con dấu cho công ty

Sau khi có Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp thì các công ty cần thực hiện việc khắc con dấu để sử dụng trong các giao dịch (hoặc có thể sử dụng chữ ký số để thay thế cho con dấu).

Theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các công ty được quyền tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu công ty mình.

Bước 6: Công bố nội dung ĐK doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất xong thủ tục thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp thì các công ty cần tiến hành công bố nội dung ĐK doanh nghiệp theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.

Các nội dung cần công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

– Ngành nghề kinh doanh;

– Danh sách các cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông công ty là nhà đầu tư nước ngoài nếu là công ty cổ phần (nếu có).

Thời hạn công bố là 30 ngày từ ngày được công khai.

Hoặc bạn có thể tham khảo:

4. Lệ phí phải nộp để thành lập công ty

Căn cứ Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định các khoản phí và lệ phí mà tổ chức, cá nhân cần phải nộp khi làm thủ tục để thành lập công ty bao gồm:

STT Tên loại phí, lệ phí Mức thu lệ phí (đồng/lần)
1 Lệ phí đăng ký kinh doanh 50.000
2 Phí công bố thông tin 100.000

*Ghi chú: Trường hợp mà đăng ký kinh doanh qua mạng hoặc là thành lập công ty dựa trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thì sẽ được miễn 02 khoản phí, lệ phí trên.

5. Câu hỏi thường gặp về thủ tục để thành lập công ty

5.1 Nộp bao nhiêu bộ hồ sơ khi đăng ký thành lập công ty?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thì người thành lập công ty hoặc công ty cần nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty.

5.2 Cần phải có bao nhiêu vốn để thành lập công ty?

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về số vốn để thành lập công ty. Các công ty có thể đăng ký vốn điều lệ cao hoặc thấp tùy ý tùy thuộc vào khả năng tài chính của tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, với một số ngành nghề kinh doanh nhất định thì phải yêu cầu có số vốn pháp định.

5.3 Có dừng thủ tục đăng ký thành lập công ty khi đã nộp hồ sơ không?

Theo Khoản 5 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định thì người thành lập công ty hoặc công ty có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty khi hồ sơ chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về ĐK doanh nghiệp.

5.4 Bị từ chối tên đăng ký thành lập công ty thì có quyền kiện Phòng đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trường hợp bị từ chối tên dự kiến đăng ký thành lập công ty thì  công ty sẽ có quyền khởi kiện Phòng đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục tố tụng hành chính.

5.5 Công ty hợp danh có được nhận thêm thành viên hợp danh không?

Theo quy định Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty hợp danh có thể nhận thêm thành viên hợp danh mới. Tuy nhiên, để có thể nhận thêm thành viên hợp danh mới thì cần phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Dưới đây là Chi tiết thủ tục để thành lập công ty năm 2023 của LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ. Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình thành lập công ty hoặc các vấn đề liên quan khác, hãy liên hệ với chúng tôi – đơn vị uy tín và chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.