Tư vấn dịch vụ trong nước
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

Có rất nhiều công ty TNHH hiện nay thành lập chi nhánh công ty để thuận tiện hơn trong việc mở rộng quy mô, địa điểm kinh doanh. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH tuy không quá phức tạp nhưng có thể nhiều người chưa nắm rõ được chi tiết quy trình thủ tục diễn ra như thế nào? Hãy tham khảo hướng dẫn thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH năm 2023 của Việt Mỹ để nắm rõ hơn về thủ tục này nhé.

Lỗi: Không tìm thấy biểu mẫu liên hệ.

1. Chi nhánh của công ty TNHH là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc của công ty/doanh nghiệp, có nhiệm vụ là thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần chức năng của công ty/doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng là đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh cần phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của công ty/doanh nghiệp.

Đồng thời, tại khoản 1, 2 Điều 84 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng quy định về chi nhánh như sau:

– Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc của pháp nhân và không phải là pháp nhân.

– Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc thực hiện 1 phần chức năng của pháp nhân.

Như vậy, chi nhánh công ty TNHH là đơn vị phụ thuộc của công ty TNHH, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ chức năng hoặc 1 phần chức năng của công ty TNHH, bao gồm cả chức năng đó là đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH.

2. Hướng dẫn thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

2.1 Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH

– Với công ty TNHH một thành viên:

+ Thông báo về thành lập chi nhánh;

+ Nghị quyết/ quyết định thành lập chi nhánh của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên (bản sao);

+ Giấy tờ pháp lý cá nhân của người đứng đầu công ty: bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn,…

– Với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

+ Thông báo về thành lập chi nhánh;

+ Nghị quyết/quyết định, biên bản họp hội đồng của Hội đồng thành viên (bản sao);

+ Giấy tờ pháp lý cá nhân của người đứng đầu công ty: bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn…

2.2 Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hiện nay để thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH, có 2 hình thức:

– Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc gửi qua bưu điện qua Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty TNHH đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

– Đăng ký thành lập chi nhánh công ty TNHH online qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bằng chữ ký số công cộng hoặc bằng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nhận kết quả

Căn cứ vào khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty là 03 ngày làm việc. Riêng thành lập chi nhánh công ty ở nước ngoài sẽ thực hiện theo pháp luật của nước đó.

Trường hợp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH chưa hợp lệ thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản tới công ty những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp GCN đăng ký hoạt động chi nhánh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho công ty TNHH và nêu rõ về lý do bị từ chối.

Lệ phí thành lập chi nhánh công ty TNHH

Căn cứ vào biểu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định đăng ký cấp Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh có mức phí là 50.000 đồng/lần. Đây cũng là mức phí cho việc thành lập chi nhánh công ty nếu nộp hồ sơ qua bưu điện. Riêng đăng ký thành lập chi nhánh công ty TNHH online thì không mất phí.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

3. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty TNHH

Khi tiến hành thực hiện Thủ tục thành lập chi nhánh công ty thì trước hết cần phải đảm bảo đáp ứng về điều kiện thành lập. Chỉ khi nào đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cho việc thành lập chi nhánh công ty TNHH thì hồ sơ mới được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt và chấp thuận:

3.1 Điều kiện về tên chi nhánh công ty TNHH

Căn cứ Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định về tên của chi nhánh công ty. Trong đó, tên chi nhánh công ty TNHH phải đáp ứng được các điều kiện về tên được quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 về việc tên trùng, tên gây nhầm nhẫn khi đặt tên cho công ty:

– Không được đặt tên trùng hay còn hiểu là viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của một công ty khác đã được đăng ký.

– Không được đặt tên công ty TNHH gây nhầm lẫn với công ty đã được đăng ký: Đọc giống; không được đặt trùng tên viết tắt với các công ty khác; trùng tên bằng tên tiếng anh của một công ty khác đã đăng ký…

Ngoài đặt tên tiếng Việt, chi nhánh công ty TNHH còn có thể đăng ký với tên tiếng nước ngoài hay tên viết tắt nhưng nếu đặt tên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch tên đó từ tiếng Việt sang 1 trong những ngôn ngữ thuộc hệ La-tinh. Còn đối với tên viết tắt thì có thể viết tắt từ tiếng Việt hoặc từ tiếng nước ngoài.

Căn cứ theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì tên chi nhánh công ty TNHH được đặt như sau:

– Tên chi nhánh công ty TNHH phải được viết bằng các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt, và bao gồm các chữ cái F, J, Z, W, các chữ số và cuối cùng là các ký hiệu.

– Tên chi nhánh công ty TNHH phải bao gồm tên công ty TNHH kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.

– Tên chi nhánh công ty TNHH phải được viết hoặc được gắn tại trụ sở chi nhánh công ty TNHH.

Tên chi nhánh công ty TNHH được in hoặc được viết với khổ chữ nhỏ hơn khổ chữ tên tiếng Việt của công ty TNHH trên các giấy tờ tài liệu giao dịch hay tài liệu hồ sơ và ấn phẩm do chi nhánh của công ty phát hành.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

3.2 Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH

Tại Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì theo đó Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh công ty TNHH phải đúng và chính xác với ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH.

Do đó, với ngành nghề của chi nhánh công ty TNHH thì bắt buộc phải đúng theo ngành nghề đã đăng ký kinh doanh của công ty TNHH. Nếu muốn kinh doanh các ngành nghề nào khác thì trước hết công ty TNHH phải bổ sung thêm những ngành nghề kinh doanh.

4. Thành lập chi nhánh công ty TNHH có phải làm giấy đăng ký kinh doanh không?

Căn cứ theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì việc đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty TNHH thực hiện như sau:

– Công ty TNHH có quyền thành lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. công ty TNHH có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.

– Trường hợp thành lập chi nhánh trong nước, công ty TNHH gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH đặt chi nhánh. Hồ sơ bao gồm: […]

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải có trách nhiệm xem xét về tính hợp lệ của hồ sơ và cấp GCN đăng ký hoạt động chi nhánh; trường hợp hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty TNHH. Trường hợp từ chối cấp GCN đăng ký hoạt động chi nhánh thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty TNHH và nêu rõ lý do.

– Công ty TNHH chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời gian là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Theo đó, hiện tại không có một quy định nào bắt buộc chi nhánh hay công ty phải đăng ký kinh doanh lại cả nhưng khi thành lập chi nhánh thì công ty TNHH có trách nhiệm đăng ký hoạt động của chi nhánh.

5. Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh công ty TNHH

Căn cứ vào Điều 19 Luật Thương mại 2005 quy định thì chi nhánh công ty TNHH có các quyền sau:

  • Thuê trụ sở, thuê hoặc mua các phương tiện, vật dụng, dồ dùng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh công ty TNHH.
  • Tuyển dụng người lao động là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh của công ty TNHH theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Giao kết hợp đồng tại Việt Nam nhưng phải phù hợp với nội dung hoạt động đã được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh công ty và theo quy định Luật Thương mại.
  • Mở tài khoản ngân hàng bằng tiền Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ tại ngân hàng được cho phép hoạt động tại Việt Nam.
  • Chuyển lợi nhuận của chi nhánh ra nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Có con dấu riêng mang tên của Chi nhánh theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Thực hiện các hoạt động như mua bán hàng hóa và các hoạt động có tính thương mại khác phải phù hợp với giấy phép thành lập chi nhánh theo quy định pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Các quyền khác mà hợp pháp theo quy định pháp luật.

Căn cứ theo Điều 20 Luật Thương mại 2005 thì chi nhánh công ty TNHH có các nghĩa vụ sau:

  • Thực hiện các chế độ kế toán mà pháp luật Việt Nam quy định; trường hợp cần áp dụng các chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính của Việt Nam chấp thuận.
  • Báo cáo hoạt động của Chi nhánh công ty TNHH theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Các nghĩa vụ khác mà hợp pháp theo quy định pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp liên quan đến thủ tục thành lập chi nhánh công ty tnhh

6.1 Chi nhánh của công ty TNHH có được đặt trong cùng một tỉnh không?

Một công ty TNHH hoàn toàn được quyền thành lập chi nhánh của mình ở cả trong nước và nước ngoài, bên cạnh đó được quyền có một hoặc nhiều chi nhánh công ty tại một địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020.

6.2 Chi nhánh công ty TNHH có tư cách pháp nhân không?

Không. Chi nhánh công ty TNHH không có tư cách pháp nhân mà chỉ là một đơn vị phụ thuộc của pháp nhân là công ty TNHH và có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc thực hiện một phần chức năng của công ty TNHH.

6.3 Chi nhánh công ty TNHH có thể mở văn phòng đại diện hay không?

Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Chi nhánh và Văn phòng đại diện đều là đơn vị phụ thuộc của công ty. Pháp luật doanh nghiệp hiện hành chưa ghi nhận trường hợp chi nhánh công ty TNHH được mở văn phòng đại diện.

6.4 Chi nhánh công ty TNHH có mã số thuế không?

Có. Theo quy định khoản 5 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì mã số đơn vị phụ thuộc của công ty được cấp cho chi nhánh của công ty. Mã số này sẽ đồng thời là mã số thuế của chi nhánh.

6.4 Chi nhánh công ty TNHH có được tự kê khai thuế?

Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, công ty TNHH có thể lựa chọn hình thức hạch toán bao gồm: Hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán độc lập. Tùy vào việc đăng ký hình thức hạch toán mà chi nhánh công ty TNHH có thể tự kê khai hoặc được công ty TNHH kê khai các loại thuế.

Trên đây bài viết về vấn đề Hướng dẫn thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH năm 2023 của Việt Mỹ. Trong trường hợp gặp khó khăn về khi thành lập chi nhánh công ty TNHH hoặc còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay với LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ để được tư vấn thêm và nhận thêm ưu đãi nhé!

Đánh giá
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.