Giấy phép lao động được quy định như thế nào năm 2024?
Giấy phép lao động được quy định như thế nào năm 2024?

Giấy phép lao động là một trong những loại giấy tờ quan trọng, đặc biệt là đối với người lao động nước ngoài khi làm việc ở Việt Nam. Để được cấp loại giấy phép này, cần chuẩn bị thủ tục gì? Giấy tờ làm thủ tục như thế nào? Thông tin chi tiết sẽ được Kế toán Việt Mỹ giải đáp trong bài viết dưới đây.

I. Căn cứ pháp lý 

– Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019

– Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

– Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

II. Nội dung bài viết 

1. Tìm hiểu đôi nét về giấy phép lao động

– Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc cho người sử dụng lao động theo hợp đồng đã thỏa thuận, họ được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành , giám sát của người sử dụng lao động.

– Người sử dụng lao động là đơn vị, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, tư nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo như đã thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải với năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Giấy phép lao động là văn bản quy định cho phép người nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam, do Cục việc làm thuộc Bộ lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

Tìm hiểu đôi nét về giấy phép lao động
Tìm hiểu đôi nét về giấy phép lao động

2. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động hiện nay là gì?

Để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực chịu các trách nhiệm về hành vi dân sự đầy đủ;

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc trong từng lĩnh vực; có đủ sức khỏe để tham gia lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Không phải là người đang trong thời gian quá trình chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật pháp nước ngoài hoặc luật pháp Việt Nam;

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật lao động năm 2019.

3. Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

* Đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm những đối tượng như sau:

– Thực hiện hợp đồng lao động đã kí kết;
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, công ty;
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, vốn đầu tư, ngân hàng, bảo hiểm, công nghệ khoa học, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
– Chào bán dịch vụ;
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, doanh nghiệp quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của luật pháp Việt Nam;
– Tình nguyện viên;
– Người chịu trách nhiệm thành lập thương mại;
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
– Tham gia thực hành các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

* Người sử dụng lao động nước ngoài là ai?

Người sử dụng lao động nước ngoài hầu hết là những tổ chức cơ quan doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của luật pháp đều được phép sử dụng lao động nước ngoài.

  • Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham gia thầu, thực hiện hợp đồng đã kí kết;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được xây dựng thương hiệu theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành nghề cho phép xây dựng thương hiệu và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Văn phòng quản lý của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có mặt trên thị trường và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, tư nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024
Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024

a. Xin chấp nhận sử dụng lao động

* Hồ sơ xin chấp thuận sử dụng lao động bao gồm những giấy tờ sau:

– Bản sao đăng ký kinh doanh

– Công văn đăng ký nhu cầu sử dụng lao động

– Văn bản ủy quyền cho người khác thưc hiện thay

* Trình tự chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động

Bước 1: Người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng công nhân nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ cần khoảng ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự định Báo cáo giải trình có Sở lao động – Thương binh và Xã hội nơi công nhân nước ngoài dự định làm việc. Nội dung thông tin tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công tác, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào những vị trí tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày từ khi ngày dự định sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và Báo cáo giải trình với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người dùng lao động phải Thống kê Sở lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự định làm việc theo mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

b. Xin Giấy phép lao động

* Hồ sơ xin Giấy phép lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu

– Giấy khám sức khỏe của người lao động

– Phiếu Lý lịch tư pháp của người lao động

– Bản sao đăng ký kinh doanh của công ty sử dụng lao động

– Văn bản chứng minh là quản lý điều hành, tổng giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm, v.v). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.

– 02 ảnh màu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động 

* Trình tự cấp giấy phép lao động gồm 2 bước:

Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, bắt đầu từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy tờ bắt buộc cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản tư vấn và nêu rõ lý do.

Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của luật pháp liên quan và đáp ứng nội dung theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

Trên đây là nội dung về “Giấy phép lao động” chúng tôi đã cung cấp cho quý bạn đọc. Hy vọng bài viết nãy sẽ có ích đối với toàn bộ độc giả. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với chúng tôi để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.