Graphic hồ sơ thành lập công ty
Mẫu Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Những năm qua có rất nhiều công ty nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Để có thể thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam thì cần lập văn phòng phải nộp đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam lên cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam chi tiết, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Việt Mỹ nhé.

1. Quyền và nghĩa vụ khi lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài?

Tại khoản 6 Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định Văn phòng đại diện (VPĐD) công ty nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân, công ty nước ngoài, được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và được thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật của Việt Nam cho phép.

Căn cứ theo Điều 17 Luật Thương mại 2005 quy định về quyền của văn phòng đại diện công ty nước ngoài như sau:

– Hoạt động đúng với mục đích, phạm vi hoạt động và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập VPĐD.

– Thuê trụ sở đặt văn phòng, thuê, mua các phương tiện, đồ dùng cần thiết cho hoạt động của VPĐD.

– Tuyển dụng lao động Việt Nam hoặc người nước ngoài để làm việc tại VPĐD theo quy định pháp luật Việt Nam.

– Mở tài khoản ngân hàng bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại các ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản ngân hàng này vào hoạt động của VPĐD.

– Có con dấu mang tên VPĐD theo quy định pháp luật Việt Nam.

– Các quyền khác của VPĐD theo quy định pháp luật.

Căn cứ theo Điều 18 Luật Thương mại 2005 quy định về nghĩa vụ của văn phòng đại diện công ty nước ngoài như sau:

– Không được thực hiện các hoạt động dẫn đến sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.

– Chỉ được thực hiện những hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi cho phép.

– Không được giao kết hợp đồng cũng như sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã được giao kết của công ty nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng VPĐD có giấy uỷ quyền hợp pháp của công ty nước ngoài hoặc các trường hợp được quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 Luật này.

– Nộp các loại thuế, phí, lệ phí và thực hiện những nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật Việt Nam.

– Báo cáo hoạt động của VPĐD theo quy định pháp luật Việt Nam.

– Các nghĩa vụ khác của VPĐD theo quy định của pháp luật.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

2. Điều kiện thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài như sau:

– Công ty nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ cùng tham gia điều ước quốc tế mà trong đó Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật của các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

– Công ty nước ngoài đã hoạt động được ít nhất 01 năm, tính từ ngày được đăng ký hoặc thành lập;

– Trong trường hợp Giấy ĐKKD hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của công ty nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn này phải còn ít nhất 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

– Nội dung hoạt động của VPĐD công ty nước ngoài phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong những điều ước quốc tế mà trong đó Việt Nam là thành viên;

– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài không có phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc công ty nước ngoài không thuộc các quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà trong đó Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng của cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép thành lập Văn phòng đại diện?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

– Sở Công Thương của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty dự kiến đặt trụ sở VPĐD ngoài khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghiệp thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập VPĐD trong trường hợp việc thành lập VPĐD chưa được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.

– Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp Giấy phép thành lập VPĐD đặt trụ sở trong khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghiệp trong trường hợp việc thành lập VPĐD chưa được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Mẫu Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam
Mẫu đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

4. Quy trình thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

4.1 Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài

Căn cứ Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của công ty nước ngoài ký;

(2) Bản sao Giấy ĐKKD hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương của công ty nước ngoài;

(3) Văn bản của công ty nước ngoài cử hoặc bổ nhiệm người đứng đầu của Văn phòng đại diện;

(4) Bản sao của báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc văn bản xác nhận về tình hình thực hiện các nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất của công ty hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi công ty nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận nhằm chứng minh sự tồn tại và hoạt động của công ty nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

(5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy CMND hoặc thẻ CCCD (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao của hộ chiếu (nếu như là người nước ngoài) của người đứng đầu VPĐD;

(6) Tài liệu về địa điểm mà công ty nước ngoài dự kiến đặt trụ sở VPĐD bao gồm:

– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận về thuê địa điểm hoặc bản sao các tài liệu chứng minh công ty nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm này để đặt trụ sở của Văn phòng đại diện;

– Bản sao tài liệu về địa điểm mà công ty nước ngoài dự kiến đặt trụ sở VPĐD theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định khác có liên quan.

Lưu ý: Tài liệu (2), (3), (4), (5) (đối với trường hợp bản sao của hộ chiếu của người đứng đầu VPĐD là người nước ngoài) phải được dịch ra tiếng Việt và thực hiện chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.

Tài liệu (2) phải được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật Việt Nam.

4.2. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài

Căn cứ Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Bước 1: Nộp bộ hồ sơ

Công ty nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu như đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan cấp giấy phép nơi mà công ty dự kiến đặt Văn phòng đại diện.

Bước 2: Tiếp nhận bộ hồ sơ

Trong thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu như hồ sơ chưa đầy đủ hay hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện tối đa 1 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trừ trường hợp tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho công ty nước ngoài.

Trường hợp từ chối cấp phép thành lập VPĐD phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Gửi văn bản để lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có)

Trường hợp được quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập VPĐD chưa được quy định tại các văn bản quy định pháp luật chuyên ngành, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Bộ quản lý chuyên ngành trả kết quả (nếu có)

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Bộ quản lý chuyên ngành sẽ có văn bản nêu rõ ý kiến là đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập VPĐD.

Bước 5: Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho công ty nước ngoài. Trường hợp không được cấp phép thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các hồ sơ thành lập công ty có liên quan tại VIỆT MỸ.

5. Tải xuống mẫu đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại việt nam
Mẫu Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại việt nam

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam, mọi người có thể tải xuống để xem tham khảo: don-de-nghi-cap-giay-phep-thanh-lap-van-phong-dai-dien-cua-thuong-nhan-nuoc-ngoai 

6. Tổng hợp những câu hỏi thường gặp

6.1 Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam có trực tiếp thực hiện hoạt động quảng cáo thương mại không?

Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không được phép trực tiếp thực hiện các hoạt động quảng cáo thương mại theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Thương mại 2005.

6.2 Có được thành lập nhiều văn phòng công ty nước ngoài tại một tỉnh?

Doanh nghiệp, công ty nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, tuy nhiên không được thành lập nhiều hơn 1 Văn phòng đại diện có cùng một tên gọi trong phạm vi một tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.

6.3 Công ty du lịch nước ngoài có được lập văn phòng đại diện tại Việt Nam hay không?

Tại khoản 1 Điều 69 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:

“Cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.”

Theo đó, công ty du lịch nước ngoài được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

6.4 Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện bao gồm những gì?

Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện thường bao gồm:

– Bản sao của biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận về thuê địa điểm hoặc bản sao những tài liệu chứng minh công ty nước ngoài có quyền khai thác và sử dụng địa điểm đó để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

– Bản sao những tài liệu về địa điểm công ty dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

6.5 Lệ phí thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài là bao nhiêu?

– Lệ phí thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài là 50.000 đồng/lần;

– Miễn lệ phí khi đăng ký thành lập văn phòng đại diện online (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Bài viết trên đây là mẫu đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam của Việt Mỹ. Trong trường hợp gặp khó khăn về khi thành lập văn phòng đại diện hoặc còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay với LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ để được tư vấn thêm và nhận thêm ưu đãi nhé!

5/5 - (2 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.