Vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên năm 2023 tối thiểu là bao nhiêu?
Vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên năm 2021

Vốn điều lệ được hiểu là gì? Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên và việc thực hiện góp vốn trong công ty TNHH Một thành viên hiện nay được quy định như thế nào? Việc góp vốn sẽ được thực hiện ra sao? Tài sản góp vốn vào công ty tnhh 1 thành viên có thể bằng những loại tài sản nào? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, quý khách hàng hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Việt Mỹ.

1. Quy định về vốn điều lệ công ty tnhh 1 tv năm 2023

Vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên hiện nay được hiểu là tại thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, tổng giá trị tài sản của công ty do chủ sở hữu cam kết sẽ góp và ghi trong Điều lệ của công ty đó sẽ được hiểu là vốn điều lệ.

2. Ý nghĩa của vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên

  • Vốn điều lệ công ty tnhh cho chúng ta biết đó là tổng mức vốn đầu tư của chủ sở hữu đăng ký ban đầu của của chủ sở hữu công ty là bao nhiêu.
  • Đây cũng chính là cơ sở để chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên hướng lợi nhuận từ việc thu được từ công ty. Giúp tách bạch tài sản của công ty với tài sản riêng của chủ sở hữu. Ví dụ anh Nguyễn Văn A góp vốn 500 tr thành lập ra công ty TNHH MTV Việt Mỹ, sau một thời gian làm ăn kinh doanh công ty Việt Mỹ lãi 200tr, đồng thời anh A cũng đầu tư bất động sản lỗ mất 100 tr. Như vậy với tình huống trên anh công TNHH MTV chỉ lãi 200tr, anh A phải lấy số tiền này tiếp tục cho việc đầu tư làm ăn riêng của công ty. Còn việc anh bị lỗ 100tr do đầu tư bất động sản phải lấy tiền túi của mình để bù vào
  • Ngoài ra đây cũng là một trong những căn cứ để tính trách nhiệm vật chất của chủ sở hữu. Lấy tương tự như ví dụ trên, trường hợp công ty TNHH MTV của anh A làm ăn thua lỗ 1 tỷ, bị cơ quan nhà nước tuyên bố phá sản. Theo đó anh A phải lấy toàn bộ số tài sản mình đã góp vào vốn điều lệ công ty đó để trả nợ tương đương 500tr. Còn khoản 500tr phát sinh thêm anh A sẽ không phải lấy tiền túi trả do với loại hình này, chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm trong khoản vốn mình đã cam kết góp vào công ty hay chính là vốn điều lệ công ty tnhh 1 tv.

3. Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH Một thành viên là bao nhiêu?

Câu trả lời là còn tuỳ vào công ty TNHH Một thành viên đó chủ sở hữu sẽ quyết định đăng ký ngành nghề kinh doanh gì theo quy định.

Trường hợp nếu công ty tnhh 1 thành viên thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường pháp luật không yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty tnhh 1 thành viên. Trong thực tế hiện nay thì có nhiều đơn vị công ty tnhh 1 thành viên đã đăng ký vốn điều lệ công ty ở mức rất thấp như là 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, điều này  pháp luật không có quy định cấm, tuy nhiên khi thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi công ty tnhh 1 thành viên đi giao dịch và làm việc với các đối tác làm ăn kinh doanh, hoặc làm việc với các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế thực hiện các giao dịch và  đây cũng chính là một trở ngại lớn khi công tnhh 1 thành viên thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên chủ sở hữu của công ty cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế tài chính của bản thân mình để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

Còn nếu chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên thực hiện việc đăng ký ngành nghề kinh doanh trong đó pháp luật có yêu cầu mức vốn pháp định để tiến hành hoạt động, thì mức vốn tối thiểu để công ty thực hiện thành lập một cách hợp pháp chính là đăng ký số vốn điều lệ bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

4. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên có thể được góp bằng những tài sản gì?

Theo quy định tại luật doanh nghiệp năm 2020 thì vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên có thể góp bằng các loại tài sản sau:

  1. Tài sản góp vốn có thể là bằng tiền hay còn gọi là Đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ khác mà pháp luật cho phép tự do chuyển đổi. Một số loại tài sản có giá như vàng, các loại giấy tờ có giá như giá trị quyền sử dụng đất, hoặc giá trị quyền sở hữu trí tuệ, các thiết bị công nghệ cũng như các loại bí quyết kỹ thuật. Ngoài ra chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên còn có thể góp vốn các tài sản khác  như bất động sản miễn là có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Ngoài ra thì quyền sở hữu trí tuệ cũng có thể được sử dụng để góp vốn điều lệ công ty tnhh một thành viên cụ thể bao gồm về quyền tác giả, các quyền liên quan đến quyền tác giả được cục sở hữu trí tuệ công nhận, các quyền sở hữu liên quan đến hoạt động công nghiệp, quyền đối với giống vật nuôi, giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 

Cũng cần chú ý: Chỉ cá nhân, tổ chức người thực hiện góp vốn vào công ty phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với các tài sản kể trên thì mới có quyền thực hiện việc góp vốn và công nhận là tài sản của công ty.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

5. Có cần chứng minh vốn điều lệ khi góp vốn/mở công ty không? 

Hiện nay pháp luật không yêu cầu về việc chứng minh vốn điều lệ công ty tnhh 1 tv. Khi thành lập công ty/hoặc góp vốn vào công ty tnhh 1 thành viên thì không cần chứng minh vốn điều lệ của công ty trong tài khoản ngân hàng là bao nhiêu. Hiện tại pháp luật doanh nghiệp 2020 chỉ có quy định về thời hạn tối đa để chủ sở hữu góp vốn điều lệ công ty là 90 ngày kể từ ngày công ty được các cơ quan có thẩm quyền về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Sau 90 ngày quy định này nếu chủ sở hữu công ty không góp đủ số vốn đã tiến hành đăng ký trước đó thì sẽ phải điều chỉnh về số vốn thực tế đã góp vào công ty của mình. Tuy nhiên theo thực tế hiện nay thì có rất nhiều công ty tnhh 1 thành viên sau khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty tại sở kế hoạch và đầu tư nhưng sau đó cũng không cần chứng minh về nguồn vốn của mình do đó không cần thực hiện việc chuyển đổi, họ chỉ cần tiến hành hoạt động công ty một cách hiệu quả và có sự quản lý chặt chẽ việc kinh doanh trong khả năng kiểm soát của mình.

Ví dụ: Có nhiều doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên là 2 tỷ, tuy nhiên thực tế họ không có đủ 2 tỷ để góp vào nhưng doanh nghiệp vẫn có thể hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Thực tế các công ty tnhh 1 thành viên ở Việt Nam đa phần là chưa góp đủ mức vốn điều lệ mà mình đã thực hiện đăng ký trước đó vào công ty mình đang hoạt động.

6. Có cơ quan thẩm quyền quyết định

Hiện nay pháp luật không có cơ quan nào thực hiện việc kiểm tra vốn điều lệ công ty tnhh 1 tv, Việc đăng ký vốn điều lệ và việc chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ của công ty là vấn đề nội bộ của mỗi doanh nghiệp. Công ty tnhh 1 thành viên chỉ cần kinh doanh sản xuất đúng luật và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ mình đăng ký vốn góp vào công ty khi xảy ra các vấn đề liên quan đến hoạt động giải thể, hoặc phá sản thì cần phải đảm bảo nghĩa vụ với người lao động, đối tác kinh doanh cũng như các chủ nợ…

7. Quyền của chủ sở hữu khi góp vốn vào

Theo quy định của pháp luật hiện hành, chủ sở hữu là người trực tiếp góp vốn vào vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên, theo đó thì chủ sở hữu sẽ có những quyền sau đây:

  • Quyết định về toàn bộ nội dung Điều lệ của công ty tnhh 1 thành viên, tiến hành việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty theo mong muốn của mình miễn là hợp pháp;
  • Quyết định chiến lược phát triển cũng như đưa ra kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty tnhh 1 thành viên;
  • Quyết định lựa chọn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty tnhh 1 thành viên, là người có quyền trực tiếp trong vấn đề bổ nhiệm, miễn nhiệm, và bãi nhiệm người quản lý công ty tnhh 1 thành viên;
  • Quyết định các dự án để thực hiện đầu tư và phát triển cho công ty;
  • Quyết định và đề ra các giải pháp giúp cho việc phát triển thị trường, tiếp thị và phát triển trong hoạt động công nghệ;
  • Thông qua các hợp đồng vay, cho vay và các loại hợp đồng khác do Điều lệ công ty tnhh 1 thành viên quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty tnhh 1 thành viên hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn được quy định cụ thể tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định về việc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được kế toán ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty tnhh 1 thành viên hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định được ghi tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định thực hiện việc tăng vốn điều lệ của công ty tnhh 1 thành viên; tiến hành chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn điều lệ công ty tnhh 1 thành viên cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Quyết định về việc có nên thành lập công ty con, thực hiện góp vốn vào công ty khác;
  • Tổ chức hoạt động giám sát và tiến hành đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận của công ty sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty theo quy định của pháp luật;
  • Quyết định về việc tiến hành tổ chức lại, hoặc đưa ra quyết định giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty tnhh 1  thành viên hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

8. Trách nhiệm của chủ sở hữu về việc góp vốn ra sao?

Chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra đối với trường hợp do không góp, hoặc không góp đủ, cũng như không góp đúng hạn vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên. Chính vì vậy tránh trường hợp tạo ra nhiều rủi ro thì chủ sở hữu phải có những trách nhiệm sau đây:

  • Góp đầy đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật về vốn điều lệ công ty.
  • Tuân thủ theo quy định pháp luật và theo quy định của Điều lệ công ty.
  • Phải xác định và thực hiện tách biệt tài sản của riêng chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty tnhh 1 thành viên. Chủ sở hữu công ty trường hợp là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân  mình và gia đình mình đối với các chi tiêu trên cương vị là người quản lý của công ty khi giữ các chức vụ Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về dân sự thương mại về hợp đồng và pháp luật có liên quan khác trong việc thực hiện các hoạt động mua, bán, vay, cho vay, thuê cũng như cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty tnhh 1 thành viên và chủ sở hữu công ty.
  • Chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp thực hiện rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã cam kết góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức khác có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm tài sản về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
  • Chủ sở hữu của công ty tnhh 1 thành viên không được rút lợi nhuận khi công ty của mình không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Nó đóng vai trò nguồn tài chính ban đầu và quy định mức đầu tư và phân chia lợi nhuận của các thành viên. Quản lý vốn điều lệ đúng cách là cần thiết để đảm bảo sự ổn định và phát triển của công ty. Liên hệ ngay với LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ để được tư vấn dịch vụ hoàn toàn miễn phí.

4.3/5 - (6 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.