Tìm hiểu thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài mới nhất 2024
Tìm hiểu thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài mới nhất 2024

Khi người nước ngoài có ý định đầu tư tại Việt Nam, họ cần phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư (còn gọi là Giấy phép đầu tư). Việc chuẩn bị hồ sơ và hoàn thành đầy đủ các thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài này là vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ. Trong bài viết chi tiết dưới đây,  LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MY sẽ cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng và cần thiết về quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư này nhé!

1. Căn cứ pháp luật

  • Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
  • Nghị định 31/2021/NĐ:CP hướng dẫn Luật đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT:BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Thế nào là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Căn cứ Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) được định nghĩa là văn bản dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử, ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư liên quan đến dự án đầu tư.

Cụ thể, khi nhà đầu tư nước ngoài có ý định đầu tư vốn để kinh doanh tại Việt Nam, họ buộc phải làm thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật. GCNĐKĐT đóng vai trò quan trọng, ghi nhận chính thức thông tin đăng ký của nhà đầu tư liên quan đến dự án đầu tư tại Việt Nam.

GCNĐKĐT có thể được cấp dưới hình thức văn bản giấy truyền thống hoặc bản điện tử tùy theo quy định của cơ quan cấp phép. Nội dung của GCNĐKĐT bao gồm các thông tin đăng ký chi tiết về dự án như tên dự án, nhà đầu tư, ngành nghề, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và các nội dung khác theo yêu cầu.

Sở hữu GCNĐKĐT là bước đệm quan trọng để nhà đầu tư nước ngoài được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp trong quá trình triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, làm đúng thủ tục, đáp ứng các yêu cầu để được cấp GCNĐKĐT là bước khởi đầu thiết yếu cho mọi nhà đầu tư nước ngoài trước khi bắt đầu các hoạt động đầu tư chính thức.

3. Điều kiện có trong thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau đây theo quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020:

  1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020, đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và hiệu quả của việc đầu tư.
  2. Lĩnh vực đầu tư không thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020. Đồng thời, nhà đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện được quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.
  3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ từ tổ chức tín dụng được phép để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
  4. Có Quyết định đầu tư ra nước ngoài đã được phê duyệt theo đúng quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
  5. Có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. Văn bản này phải được cấp trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Ngoài các điều kiện trên, nhà đầu tư cũng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định về thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài, bao gồm các tài liệu về dự án đầu tư, nhân sự chủ chốt, tình hình tài chính và các giấy tờ liên quan khác. Quá trình cấp Giấy chứng nhận cũng sẽ được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ có trong thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm các thành phần sau:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  2. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
    – Đối với nhà đầu tư cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
    – Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập.
  3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
    – Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất.
    – Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.
    – Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.
    – Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
    – Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính.
  4. Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các nội dung chính:
    – Thông tin nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư.
    – Mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư và phương án huy động vốn.
    – Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án.
    – Thông tin về hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất (nếu có).
    – Nhu cầu về lao động.
    – Đề xuất ưu đãi đầu tư (nếu có).
    – Tác động, hiệu quả kinh tế : xã hội của dự án.
    – Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có).
  5. Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
  6. Tài liệu khác liên quan đến dự án và yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định pháp luật (nếu có).

Sau khi hoàn tất hồ sơ thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài đầy đủ, nhà đầu tư nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, nhà đầu tư sẽ được hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh theo quy định.

Đối với các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải lập hồ sơ tương tự và nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Ban Quản lý KCN/KCX/KCN cao/KKT). Sau khi được chấp thuận chủ trương, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

5. Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài

Sau khi nhà đầu tư đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện và hoàn tất hồ sơ theo hướng dẫn, quá trình thực hiện các bước sau là cần thiết:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư gửi bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (tại địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính).
  • Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ.
  • Bước 3: Thông báo yêu cầu chỉnh sửa hoặc bổ sung: Trong trường hợp cần điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo cho nhà đầu tư biết (trong vòng 15 ngày làm việc) tính từ ngày nhận hồ sơ.
  • Bước 4: Cấp kết quả: Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của dự án. LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ sẽ phân tích từng trường hợp cụ thể để Quý khách hàng có cái nhìn rõ ràng hơn.

5.1. Trong trường hợp dự án được quyết định chủ trương đầu tư bởi UBND cấp tỉnh

Nhà đầu tư gửi 04 bộ hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa điểm dự kiến thực hiện dự án.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định.

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phần thuộc quản lý của mình và chuyển đến cơ quan đăng ký đầu tư.

Cơ quan quản lý đất đai và quy hoạch phải cung cấp thông tin và trích lục bản đồ, thời hạn xử lý là 05 ngày làm việc.

Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định để UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với dự án có quy mô vốn từ 5.000 tỷ đồng trở lên, ngoài việc thẩm định của các cơ quan nhà nước khác, Sở Kế hoạch và Đầu tư còn gửi hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lấy ý kiến thẩm định. UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư sau khi nhận được báo cáo thẩm định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư sau khi nhận được quyết định chủ trương đầu tư.

5.2. Đối với dự án được quyết định chủ trương đầu tư bởi Thủ tướng Chính phủ

Nhà đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa điểm dự kiến thực hiện dự án.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời chuyển hồ sơ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để thu thập ý kiến.

Các cơ quan có ý kiến thẩm định về phần thuộc quản lý của mình gửi ý kiến đến Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và gửi ý kiến đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự án đầu tư.

Khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư sau khi nhận được báo cáo thẩm định từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5.3. Dự án mà quyết định chủ trương đầu tư được Quốc hội thực hiện

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tới Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa điểm thực hiện dự án.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Hội đồng thẩm định nhà nước kiểm tra hồ sơ dự án và lập báo cáo thẩm định gửi cho Chính phủ.

Chính phủ chuyển hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư tới cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội kiểm tra thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài gồm các nội dung sau:

  • Xác định dự án có thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội không.
  • Sự cần thiết của dự án.
  • Phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và môi trường.
  • Chi tiết về dự án như mục tiêu, quy mô, thời gian, vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội, cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
  • Phương án giải quyết các vấn đề liên quan như giải phóng mặt bằng, tái định cư, bảo vệ môi trường.
  • Hiệu quả của dự án trong tương lai.

Sau khi xem xét, Quốc hội thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư nếu dự án đáp ứng đủ điều kiện.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trong vòng 05 ngày làm việc từ ngày nhận văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và chấp thuận của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

5.4. Đối với dự án không nằm trong phạm vi quyết định chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa điểm đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành của mình hoặc tại Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

  • Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo các bước sau:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.
  • Nếu có thành phần trong hồ sơ chưa đủ, chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn và yêu cầu nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện quy định.

6. Các trường hợp hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài

Theo Điều 64 Khoản 1 của Luật Đầu tư 2020, thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

Nhà đầu tư quyết định dừng hoạt động của dự án đầu tư.

  • Dự án đầu tư đã đạt hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật tại nước mà dự án được đầu tư.
  • Điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng hoặc điều lệ của doanh nghiệp.
  • Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ra nước ngoài cho một nhà đầu tư khác.
  • Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ.
  • Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật tại nước đầu tư.
  • Theo quyết định của Tòa án hoặc phán quyết của trọng tài.

Nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để dừng hoạt động của dự án tại nước đầu tư theo quy định của pháp luật nước đó và làm thủ tục để hủy hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đây là tất cả thông tin tư vấn của LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ về thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài. Nếu bạn đọc còn bất kỳ câu hỏi nào khác, xin vui lòng liên hệ với Công ty của chúng tôi để được tư vấn và giải đáp chi tiết.

Đánh giá
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.