Thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa năm 2025
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa năm 2025

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển mạnh mẽ của thương mại toàn cầu, việc vận chuyển hàng hóa qua các quốc gia ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, đối với những hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ của các quốc gia khác, việc tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn và kiểm soát là điều vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, “Thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa” đã trở thành một yêu cầu không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong quá trình vận chuyển hàng hóa quốc tế. Quy trình này không chỉ đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa diễn ra suôn sẻ mà còn giúp kiểm soát và quản lý các mặt hàng có nguy cơ gây hại cho an ninh quốc gia. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về thủ tục này, từ các điều kiện cần thiết cho đến quy trình và hồ sơ yêu cầu, nhằm giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những yêu cầu pháp lý liên quan.

1. Quy định về quá cảnh hàng hóa

Căn cứ tại Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về quy định chung về quá cảnh hàng hóa cụ thể như sau:

– Quá cảnh hàng hóa

+ Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.

+ Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

+ Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.

– Trung chuyển hàng hóa

Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.

– Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

– Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.

2. Điều kiện cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa

Điều kiện cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa được quy định nhằm đảm bảo sự tuân thủ các quy định pháp lý và an toàn trong quá trình vận chuyển qua lãnh thổ Việt Nam.

Thứ nhất, hàng hóa xin cấp Giấy phép quá cảnh phải không thuộc các danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hoặc hàng hóa bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này đảm bảo rằng chỉ các loại hàng hóa hợp pháp mới được phép quá cảnh.

Thứ hai, đối với các loại hàng hóa có nguy cơ cao như vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, việc cấp Giấy phép phải tuân thủ các yêu cầu an ninh và an toàn nghiêm ngặt. Trong những trường hợp này, Bộ Công Thương sẽ chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.

Thứ ba, nếu hàng hóa thuộc Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển phải tuân thủ các quy định về an toàn và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Điều này là cần thiết để đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường trong suốt quá trình quá cảnh.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp xin cấp Giấy phép quá cảnh phải chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ hồ sơ và giấy tờ liên quan đến lô hàng. Hồ sơ này thường bao gồm hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ (CO), và các giấy tờ khác chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa.

Ngoài ra, việc quá cảnh hàng hóa theo Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và các quốc gia có chung biên giới cũng yêu cầu phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Bộ Công Thương. Các hiệp định này sẽ có những điều kiện cụ thể giúp đơn giản hóa quy trình quá cảnh.

Cuối cùng, chủ hàng phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bao gồm lệ phí hải quan và các loại phí khác liên quan đến quá trình quá cảnh. Việc nộp lệ phí này đảm bảo các thủ tục được xử lý kịp thời và hợp pháp.

3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hồ sơ và thủ tục đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa được quy định cụ thể như sau:

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa

3.1. Trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ

Hồ sơ yêu cầu:

  • Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa: Bao gồm tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá, phương tiện vận chuyển và tuyến đường vận chuyển (1 bản chính).
  • Hợp đồng vận tải (1 bản chính).
  • Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa, gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương (1 bản chính).

Thủ tục:

    1. Chủ hàng gửi hồ sơ đến Bộ Công Thương qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc trực tuyến (nếu có).
    2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ yêu cầu chủ hàng bổ sung trong 3 ngày làm việc.
    3. Trong 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
    4. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sẽ có ý kiến trong 5 ngày làm việc.
    5. Bộ Công Thương sẽ trình Thủ tướng Chính phủ trong 5 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến từ các Bộ liên quan.
    6. Sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương sẽ trả lời chủ hàng trong 5 ngày làm việc.

3.2. Trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh

Hồ sơ yêu cầu:

  • Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh theo các quy định tại Điều 36, Điều 1 của Nghị định, qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).

Thủ tục:

    1. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ yêu cầu chủ hàng bổ sung trong 3 ngày làm việc.
    2. Trong 7 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương sẽ cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
    3. Nếu không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời chủ hàng, nêu rõ lý do.
    4. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Giấy phép hoặc cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng phải gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
    5. Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh và cấp lại Giấy phép trong 3 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.

Tất cả các thủ tục và hồ sơ cần phải được thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo sự hợp pháp và hiệu quả trong việc cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.

Tóm lại, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa là một quá trình quan trọng, đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam diễn ra an toàn, hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật. Việc hiểu rõ các yêu cầu hồ sơ, thủ tục và các quy định liên quan không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng hoàn thành các bước cần thiết mà còn giảm thiểu rủi ro về mặt pháp lý. Vì vậy, các chủ hàng cần chú ý thực hiện đầy đủ các quy trình, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để đảm bảo việc cấp Giấy phép quá cảnh được thuận lợi và nhanh chóng. Luật và Kế toán Việt Mỹ luôn sẵn sàng hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý này, giúp quý khách hàng an tâm và tập trung vào phát triển kinh doanh.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0972 393 735 (HỖ TRỢ 24/7)

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.