Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Quy trình thành lập công ty đại chúng trở nên dễ dàng hơn trước rất nhiều. Tuy nhiên, việc chuẩn bị mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần và các thủ tục sau khi thành lập là điểm quan trọng nhất trong thủ tục thành lập công ty. Thủ tục thành lập công ty cổ phần Công ty cổ phần là hình thức doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay do nó ra đời dựa trên nhu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi phải có vốn đầu tư. Công ty cổ phần là hình thức công ty duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu và tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Đồng thời, các nhà đầu tư chủ quan muốn chịu rủi ro trong công ty và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn, đó là lý do tại sao nhiều nhà đầu tư lựa chọn loại hình này.

1.Quy định pháp luật về công ty cổ phần

Loại hình công ty cổ phần là loại hình khá phổ biết ở Việt Nam và được rất nhiều nhà đầu tư kinh doanh lựa chọn thành lập.

1.1 Công ty cổ phần là gì?

Theo Điều 111 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty cổ phần là công ty có các đặc điểm sau:

  • Vốn cổ phần được chia thành các phần bằng nhau, được gọi là cổ phần.
  • Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và số lượng cổ đông tối đa là không hạn chế.
  • Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đãđầu tư vào công ty.
  • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác, trừ trường hợp được quy định tại Điều 3, 120 và 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Hình thức pháp lý của công ty cổ phần bắt đầu từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký.

Tổng công ty có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại trái phiếu doanh nghiệp khác.

1.2 Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần

a, Đặc điểm về vốn điều lệ công ty cổ phần

Điều lệ công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Giá trị của một cổ phiếu được gọi là mệnh giá của cổ phiếu và được phản ánh trong cổ phiếu. Một cổ phiếu có thể tương ứng với mệnh giá của một hoặc nhiều cổ phiếu.

Cá nhân, pháp nhân có quyền thành lập công ty cổ phần theo các điều kiện của pháp luật.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, cá nhân, pháp nhân có quyền quyết định mức vốn cổ phần nhất định khi đăng ký thành lập công ty.

Cá nhân, pháp nhân có thể xác định vốn cổ phần của công ty dựa trên các tiêu chí sau:

  • Khả năng tài chính của bạn;
  • Phạm vi và mức độ hoạt động của công ty;
  • Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (căn cứ vào vốn cổ phần của công ty được sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
  • Dự án được ký kết với đối tác…

Việc xác định vốn cổ phần còn phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động mà công ty dự định hoạt động.

Trong một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và tỷ lệ ký quỹ thì vốn cổ phần của công ty phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định.

b, Đặc điểm về vốn pháp định công ty cổ phần

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu của công ty được thành lập theo quy định của Nhà nước. Nhà nước chỉ yêu cầu một số ngành nghề phải có vốn pháp định.

Trường hợp công ty đăng ký lĩnh vực hoạt động phải có vốn pháp định thì vốn cổ phần của công ty cổ phần không được thấp hơn mức vốn pháp định của lĩnh vực hoạt động đó. Nhà nước không quy định mức vốn tối đa.

Quy định pháp luật về công ty cổ phần
Quy định pháp luật về công ty cổ phần

c, Đặc điểm về vốn ký quỹ công ty cổ phần

Vốn ký quỹ đăng ký là vốn bắt buộc nhưng công ty bạn phải có tiền gửi thực tế tại ngân hàng để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.

Do đó, khi đăng ký hoạt động phải ký quỹ, công ty phải có chứng từ chứng minh đã ký quỹ số tiền theo quy định của pháp luật.

Chính phủ quy định mức ký quỹ cụ thể cho từng ngành nghề trong các văn bản quy phạm pháp luật.

1.3 Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

a, Xác định ngành nghề kinh doanh

Hầu hết các doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy chuẩn. Tuy nhiên, một số luật sư nhấn mạnh rằng hoạt động thương mại cần có chứng chỉ chuyên môn và đáp ứng một số điều kiện đặc biệt.

Hiện nay, luật đưa ra 3 hướng kinh doanh chính, trong đó yêu cầu nhà đầu tư phải đáp ứng một số yêu cầu bổ sung đối với hoạt động kinh doanh.

Các chủ doanh nghiệp phải xác định ngành nghề kinh doanh của họ là gì khi chúng được chia thành ba loại: ngành nghề kinh doanh ngẫu nhiên; Ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định; Những ngành yêu cầu Chứng chỉ hành nghề thì phải chuẩn bị thêm một số giấy tờ theo yêu cầu của ngành.

b, Đặt tên cho công ty

Tên công ty cổ phần được xác định theo nguyên tắc sau.

  • Công ty cổ phần + Tên riêng
  • Công ty cổ phần + Tên riêng

Khi đặt tên công ty cần kiểm tra xem tên công ty đã có chưa?

Tên công ty còn bao hàm ý nghĩa là thương hiệu riêng. Hãy chọn cho mình một cái tên phù hợp để tạo nên thương hiệu của riêng bạn.

c, Xác định vốn điều lệ trước khi thành lập công ty

Vốn cổ phần của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là mệnh giá tổng hợp của các loại cổ phần đã đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Vì vậy, khi đăng ký thành lập công ty cổ phần vốn điều lệ thì vốn cổ phần của công ty là khi các cổ đông góp đủ vốn trong thời gian đầu tư vốn.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty có thể xác định vốn cổ phần của chính họ. Tuy nhiên, không nên đưa ra mức không đúng với thực tế, bởi nếu xảy ra, công ty sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

d, Lựa chọn người đại diện

Các chức danh mà người đại diện theo pháp luật có thể đảm nhận là: Giám đốc điều hành công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị, người quản lý, giám đốc điều hành và các nhiệm vụ quản lý khác được quy định tại Điều lệ công ty. Quy định mới về người đại diện của Luật

Doanh nghiệp 2020 là công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định số lượng, chức danh công việc của người đại diện theo pháp luật của công ty, cũng như các quyền và nghĩa vụ.

e, Xác định địa điểm đặt trụ sở kinh doanh của công ty

Trụ sở chính của công ty là đại chỉ liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam có địa chỉ chính xác, bao gồm số nhà, ngách, ngách, ngõ, ngõ, đường, phố hoặc thôn, làng, thị trấn, thị trấn nhỏ, thị trấn nhỏ, quận, huyện. , thành phố, thị xã; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Các công ty có thể không có địa chỉ trong tòa nhà chung cư hoặc tòa nhà tập thể.

Khi lựa chọn trụ sở công ty phải lưu ý đến việc lựa chọn trụ sở là tòa nhà có sổ đỏ và có hợp đồng thuê, nếu là văn phòng cho thuê thì phải chứng minh được quyền sử dụng trụ sở hoặc quyền sở hữu hợp pháp liên quan đến thuế các quyền hạn được xuống, kiểm tra các trụ sở.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

2. Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký thành lập công ty cổ phần (mẫu phụ lục I-4 theo thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách sáng lập viên (mẫu phụ lục I-7 theo thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc cổ đông;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận/giấy chứng nhận doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ tùy thân, quyết định ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức
  • Quyết định đầu tư vốn của cổ đông là pháp nhân
  • Giấy ủy quyền công ty khi bạn sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Việt Mỹ
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

3. Thủ tục thành lập công ty cổ phần

3.1 Soạn thảo mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần đã được chúng tôi đề cập ở trên quý bạn đọc có thể tham khảo trong phần 2 nhé!

3.2 Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố thông tin doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và phí công bố thông tin công ty được nộp kèm theo hồ sơ sau khi được các cổ đông ký duyệt theo quy định. Hồ sơ được nộp cho sổ đăng ký thương mại của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại trụ sở đăng ký của công ty.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 3 ngày làm việc.

3.3 Khắc dấu pháp nhân công ty

Theo quy định mới này, doanh nghiệp sẽ được lựa chọn hình dáng con dấu, chỉ cần đảm bảo những thông tin tối thiểu nêu trên và không cần làm thủ tục công bố mẫu mã con dấu trước khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo sử dụng thống nhất con dấu của công ty, hãy sử dụng mẫu con dấu thông thường (quận) và bao gồm quận nơi đặt trụ sở chính của công ty trong trường hợp cần thiết khi bạn chuyển trụ sở. Chúng tôi khuyên bạn không nên lưu thông tin về con dấu sau này. Đối với các quận, huyện không yêu cầu khắc lại dấu công ty.

Ngoài ra, theo quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty đại chúng có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ hoạt động kinh doanh.

3.4 Cổ đông công ty góp vốn ban đầu

Các cổ đông của công ty phải góp đủ số vốn đã đăng ký của công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc góp vốn tại thời điểm thành lập công ty đại chúng được thực hiện hoàn toàn bằng tiền mặt (việc góp vốn bằng chuyển khoản là bắt buộc nếu các cổ đông góp vốn không phải là hiệp hội).

3.5 Hoàn thành các bước thành lập doanh nghiệp

  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty.
  • Đăng ký nộp thuế điện tử và chữ ký điện tử khai thuế trên mạng Internet.
  • Làm biển hiệu treo biển hiệu trụ sở văn phòng.
  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử.
  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.

Công ty cổ phần được miễn lệ phí trước bạ và thuế môn bài trong năm đầu tiên thành lập. Giấy phép khai thuế cho năm thành lập phải có chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm tiếp theo.

Một số công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần
Một số công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

4. Một số công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Nếu bạn không muốn bị phạt nặng, 13 điều các công ty nên xem xét sau khi ra mắt công chúng:

  • Sau khi thành lập, công ty đại chúng phải công bố thông tin đăng ký công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty. Thời hạn cưỡng chế tối đa là 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp nào không tuân thủ sẽ bị phạt 1-2 triệu đồng.
  • Đăng ký chữ ký điện tử nộp thuế điện tử, khai thuế điện tử qua mạng Internet. Tất cả các cơ quan thuế hiện nay đều yêu cầu doanh nghiệp khai thuế điện tử. Do đó, chữ ký số là điều bắt buộc đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Ngoài ra, chữ ký điện tử giờ đây cũng có thể được sử dụng cho các thủ tục an sinh xã hội.
  • Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, công ty phải lập tờ khai thuế ban đầu và nộp cho cơ quan thuế quản lý nơi công ty đăng ký.
    Tài khoản ngân hàng rất thuận tiện cho doanh nghiệp nộp thuế. Ngoài ra, chuyển khoản ngân hàng là bắt buộc đối với các giao dịch vượt quá 20 triệu đồng, vì vậy các doanh nghiệp cũng phải mở một tài khoản.
  • Tất cả các công ty mới thành lập chứ không riêng gì công ty cổ phần đều phải có biển hiệu được khắc và trưng bày tại trụ sở chính. Các công ty không tuân thủ sẽ bị phạt 10-15 triệu đồng và yêu cầu tiết lộ tên của họ nếu cần thiết.
  • Sau khi thành lập công ty sẽ là nhiệm vụ bắt buộc. Đạo luật công ty 2020 có nhiều điểm mới liên quan đến con dấu công ty. Đặc biệt, doanh nghiệp không còn phải khai báo trước khi sử dụng mẫu dấu như trước đây.
  • Nếu doanh nghiệp của bạn thuộc trường hợp luật pháp yêu cầu phải có giấy phép hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu, thì đây được gọi là giấy phép con. Các công ty phải xin giấy phép kinh doanh và chỉ được làm như vậy sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
  • Trong một công ty TNHH tư nhân, các cổ đông phải thanh toán đầy đủ các khoản phí của họ trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký của công ty. Nếu cổ đông của công ty không trả đủ vốn góp hoặc vốn cổ phần đúng hạn, thì tùy từng trường hợp cụ thể mà cổ đông của công ty bị phạt hành chính.
  • Một công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân không chuẩn bị và duy trì danh sách cổ đông sẽ bị phạt tiền. Ngoài việc nộp phạt, công ty vẫn phải lập và duy trì danh sách thành viên, cổ đông hợp pháp. Nếu doanh nghiệp chưa thuê kế toán thuế kê khai và lập tờ khai thuế sơ bộ thì có thể sử dụng dịch vụ kế toán của Kế toán Việt Mỹ để đảm bảo kê khai thuế sơ bộ chính xác.
  • Sau khi hồ sơ đặt in hóa đơn được gửi đi trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ thẩm định đề nghị chấp thuận hay không? (Ngoài ra, một số chi cục thuế yêu cầu kê khai qua mạng. Cán bộ quản lý thuế có thể kiểm tra địa chỉ trụ sở chính trước hoặc sau khi ra quyết định chấp nhận hóa đơn. Việc kiểm tra có thể bố trí trước hoặc đột xuất nên doanh nghiệp phải bố trí nhân viên túc trực tại văn phòng khi gửi hóa đơn).

5. Câu hỏi thường gặp liên quan đến mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

5.1 Công ty cổ phần có hạn chế số người tham gia góp vốn hay không?

Công ty cổ phần chỉ có yêu cầu tối thiểu là có 3 cổ đông mà không hạn chế tối đa số cổ đông góp vốn nếu như công ty muốn kêu gọi số lượng lớn cổ đông góp vốn thì hoàn toàn có thể.

5.2 Trên Giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần có ghi tên cổ đông không?

Khác với loại hình công ty hợp danh và công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần bao gồm cả cổ đông sáng lập của công ty cổ phần không thể hiện số liệu (tên) trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5.3 Thông tin các cổ đông công ty cổ phần được ghi nhận như thế nào?

Dữ liệu của các cổ đông của công ty được nhập vào sổ đăng ký cổ đông. Do đó, công ty cổ phần phải lập và duy trì danh sách cổ đông kể từ thời điểm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty. Danh sách cổ đông có thể là cơ sở dữ liệu điện tử, trên giấy ghi lại thông tin về cổ phần của các cổ đông của công ty.

5.4 Hàng năm công ty cổ phần có phải họp Đại hội đồng cổ đông hay không?

Đại hội đồng cổ đông được họp thường niên mỗi năm một lần; ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.

5.5 Công ty cổ phần có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật hay không?

Công ty cổ phần theo quy định có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ thành lập công ty quy định số lượng, chức danh cũng như quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty. Nếu một công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật, các Điều khoản thành lập của công ty xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi người đại diện theo pháp luật. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định rõ quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật của mỗi người phải là đại diện theo ủy quyền của công ty trước các bên. Mỗi người đại diện theo pháp luật phải liên đới chịu trách nhiệm riêng về những thiệt hại gây ra cho công ty theo quy định của Bộ luật Dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trên đây là chi tiết mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần bạn có thể tham khảo trước khi thành công ty và sau khi thành lập công ty để quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty trở nên dễ dàng hơn và tránh sai sót. Nếu quý khách hàng đang lựa chọn một công ty để uỷ quyền thực hiện thành lập công ty thì có thể lựa chọn đến với công ty LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.