Quy định dự án đầu tư nước ngoài trong và ngoài khu công nghiệp
dự án đầu tư nước ngoài trong và ngoài khu công nghiệp

Các dự án đầu tư nước ngoài trong và ngoài các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay rất phổ biến, nên việc tìm hiểu các quy định, thủ tục về việc đầu tư các dự án này ở nước ta rất cần thiết. Việc đăng ký dự án đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp có thể hiểu đơn giản là thực hiện thủ tục làm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các trình tư liên quan. Dưới đây là những tìm hiểu của Việt Mỹ về quy định dự án đầu tư nước ngoài trong và ngoài khu công nghiệp.

1. Điều kiện thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp

Căn cứ Điều 34 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế quy định điều kiện thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp như sau:

  • Đáp ứng điều kiện về đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
  • Đáp ứng điều kiện xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương ứng quy định tại Điều 9 quy định điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, Điều 10 về điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp của Nghị định này.

Khu vực dự kiến đầu tư xây dựng khu đô thị – dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Quy mô diện tích phù hợp với nhu cầu cung cấp dịch vụ, tiện ích công cộng của khu công nghiệp và tối đa không vượt quá một phần ba (1/3) quy mô diện tích của khu công nghiệp.

Vấn đề môi trường: Các dự án đầu tư dự kiến thu hút đầu tư vào khu công nghiệp không thuộc Mức I và Mức II của Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp

2.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp

Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định khi tiến hành thủ tục đầu tư dự án đầu tư trong khu công nghiệp các chủ đầu tư chuẩn bị một số giấy tờ cụ thể như sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).​​​​​​​

2.2 Trình tự thực hiện thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp

Căn cứ Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư quy định trình tự khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp gồm những bước sau:

Bước 1: Nhà đầu tư tìm kiếm khu công nghiệp thích hợp và thỏa thuận với công ty hạ tầng về vị trí, diện tích, dịch vụ tiện ích, giá, phí và phương thức thanh toán.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;

Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Bước 3: Thông báo trả kết quả.

Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

3. Quy định, thủ tục dự án đầu tư nước ngoài ngoài khu công nghiệp

Bước 1: Quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các chủ đầu tư cần quan tâm đến các thông tin sau:

Cơ quan đầu mối tiếp nhận: Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án thực hiện khu kinh tế, khu công nghiệp thông qua Trung tâm hành chính công

Thời hạn giải quyết:

  • Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: Tối đa không quá 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với trường hợp phải cấp hoặc có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

Bước 2: Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch

Theo quy định tại Điều 10, “Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng…

Về nhiệm vụ quy hoạch:

  • Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 01 tháng”.
  • Phòng chuyên môn UBND cấp huyện (phòng quản lý đô thị hoặc phòng kinh tế hạ tầng) nhận hồ sơ 01 ngày.
  • Phòng chuyên môn UBND cấp huyện thẩm định: không quá 08 ngày (giảm 50%, thời gian thẩm định không tính thời gian lấy ý kiến các Sở ngành, đơn vị có liên quan).
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).

Thành phần hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Điều 17- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

Bước 3: Thủ tục về cho thuê đất, giao đất và thủ tục đánh giá tác động môi trường.

Nhà đầu tư thực hiện một trong 04 loại thủ tục sau:

  • Thủ tục giao đất đã giải phóng mặt bằng
  • Thủ tục giao đất chưa giải phóng mặt bằng
  • Thủ tục cho thuế đất đã giải phóng mặt bằng
  • Thủ tục cho thuê đất chưa giải phóng mặt bằng

Nội dung của từng loại thủ tục trên là:

  • Nhà đầu tư lập thủ tục đề nghị được giao hoặc cho thuê đất để thực hiện dự án sau khi đất thuộc diện thu hồi đã được thu hồi
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết là UBND cấp tỉnh
  • Cơ quan nhận hồ sơ, xử lý và giao trả kết quả là Sở Tài nguyên và môi trường.

Thời gian giải quyết: Từ 12 đến 20 ngày làm việc tùy từng loại thủ tục, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhà đầu tư cần thiết lập Báo cáo đánh giá tác động của môi trường (ĐTM) hoặc Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định để được thẩm định hoặc cấp phiếu xác nhận cam kết bảo vệ môi trường làm cơ sở cho việc lập các thủ tục về sử dụng đất và nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết là UBND cấp tỉnh đối với Báo cáo (ĐTM); UBND các huyện đối với Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; Ban quản lý đối với các dự án trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Cơ quan nhận hồ sơ và giao trả kết quả là Sở Tài nguyên và Môi trường đối với Báo cáo (ĐTM); Văn phòng UBND cấp huyện đối với Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; Ban quản lý đối với các dự án trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 30 ngày làm việc đối với Báo cáo (ĐTM) và 5 ngày làm việc đối với Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy

Nhà đầu tư có dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

Bước 5: Thẩm định về thiết kế xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng.

Thành phần hồ sơ và biểu mẫu:

  • Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thẩm định Thiết kế cơ sở của dự án
  • Thành phần hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ (viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
  • Số lượng hồ sơ: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (viết tắt là Thông tư số 18/2016/TT-BXD).
  • Thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công
  • Thành phẩn hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
  • Số lượng hồ sơ: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư số18/2016/TT-BXD.

Thành phần hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:

  • Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 10 và Điều 15 Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ pháp lý; 02 bộ bản

Như vậy trên đây là những tìm hiểu của LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ về những quy định pháp lý xoay quanh nội dung dự án đầu tư nước ngoài trong và ngoài khu công nghiệp. Bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ qua Email hoặc số điện thoại của bộ phận luật sư tư để được giải đáp trực tuyến. Chúng tôi sẽ sẵn lòng giải đáp và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất có thể.

Đánh giá
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.