Thông tin chế độ thai sản 2023 cần biết
Chế độ thai sản 2023

Chế độ thai sản 2023 đã không còn xa lạ đối với người lao động. Đây là chế độ bảo đảm thu nhập khi người lao động mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, nhận con nuôi hoặc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Ban đầu, quy định này chỉ áp dụng cho lao động nữ, nhưng hiện nay quy định bảo hiểm thai sản được áp dụng cho tất cả người lao động, kể cả lao động nam, nếu vợ sinh con. Đối với lao động nữ, thời gian nghỉ thai sản cũng sẽ được thay đổi theo hướng có lợi cho người lao động. Hãy cùng Việt Mỹ tìm hiểu xem người lao động nghỉ thai sản được hưởng những quyền lợi gì nhé.

1. Đối tưởng hưởng chế độ thai sản 2023

Thời gian nghỉ thai sản của nhân viên được quy định trong Điều 2 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014 và bao gồm: Làm việc dài hạn, tạm thời, theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định phải từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được giao kết giữa người sử dụng LĐ và người đại diện theo pháp luật; dưới 15 tuổi theo quy định của Luật lao động.

2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 2023

Điều 31 Luật BHXH 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Lao động mang thai;
  • Lao động nữ sinh con;
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
  • Người l ao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
  • Lao động nữ đặt vòng tránh thai, thực hiện biện pháp triệt sản;
  • Lđ nam đang đóng bhxh có vợ sinh con.
  • Người lao động tại trường hợp lao động nữ sinh con; lao động nữ mang thai hộ và mẹ nhờ mang thai hộ; người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng bhxh từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
  • Người lao động sinh con đã đóng bảo hiểm  từ đủ 12 tháng trở lên nhưng phải nghỉ dưỡng thai dưới sự kiểm soát của cơ quan khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. đóng BHXH đủ 03 tháng trở lên 12 tháng trước khi sinh con.
  • Nhân viên tuân thủ đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 39 Khoản 2 và 3 của Luật Bảo hiểm Xã hội 2014 và chấm dứt việc làm, hợp đồng lao động hoặc chấm dứt việc làm trước ngày sinh hoặc ngày nhận con nuôi dưới 6 tháng đủ tuổi vẫn được làm việc chế độ thai sản theo Điều 34, 36 và 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật Bảo hiểm Xã hội 2014.

3. Thời gian hưởng chế độ thai sản 2023 là bao lâu?

Thời gian hưởng chế độ thai sản nghỉ 2023 đối với mỗi trường hợp sẽ có sự khác nhau.

3.1 Thời gian hưởng chế độ thai sản khi khám thai 2023

Điều 32 Luật BHXH 2014 quy định về thời điểm hưởng chế độ khi dưỡng thai như sau:

  • Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản 5 lần, mỗi lần 1 ngày;
  • Trường hợp người bệnh ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc phụ nữ mang thai mà ốm đau, thai không bình thường thì sẽ được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
  • Theo Điều 3 Luật BHXH 2014, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính bằng ngày làm việc, trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

3.2 Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sẩy thai 2023

Theo quy định tại Điều 33 Luật BHXH 2014, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý theo chỉ định khám bệnh, chữa bệnh.

Thời gian được nghỉ tối đa được quy định như sau:

  • Được nghỉ tối đa là 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần;
  • Được nghỉ 20 ngày nếu thai từ 05 tuần đến dưới 13 tuần;
  • Được nghỉ 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần đến dưới 25 tuần;
  • Được nghỉ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần trở lên.

3.3 Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con năm 2023

Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian bạn được hưởng chế độ thai sản như sau:

Lao động nữ được nghỉ sinh con 6 tháng trước và sau khi sinh con.

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên, kể từ con thứ hai trở lên thì cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Thời gian nghỉ thai sản trước khi sinh con 02 tháng là tối đa.

Lao động nam đóng bảo hiểm khi vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản như sau:

  • 05 ngày làm việc;
  • Nghỉ tối đa 07 ngày khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Nếu vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh con ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
  • Nếu vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ tối đa 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Chế độ thai sản 2023
Chế độ thai sản 2023

3.4 Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai năm 2023

Khi sử dụng các biện pháp phòng ngừa theo Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời gian sử dụng chế độ thai sản như sau:

Khi dùng biện pháp tránh thai, người lđ có quyền được khám sức khỏe và chăm sóc sản khoa do cơ sở y tế chỉ định. Thời gian được nghỉ tối đa được quy định như sau:

  • Nghỉ 07 ngày đối với lđ nữ đặt vòng tránh thai;
  • Nghỉ 15 ngày đối với người lao động thực hiện triệt sản.

4. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2023

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, hồ sơ hưởng chế độ thai sản 2023 của từng trường hợp là khác nhau.

Người lao động khám thai, khám thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động sử dụng biện pháp tránh thai:

  • Nhập viện: bản sao giấy ra viện; Nếu giấy giới thiệu được gửi đến bệnh viện trong quá trình điều trị tại khoa thì cần có bản sao giấy chuyển viện hoặc giấy chuyển viện.
  • Đối với điều trị ngoại trú: Giấy tờ chứng minh đã đóng bảo hiểm xã hội; hoặc bản sao giấy ra viện của bác sĩ hoặc bác sĩ điều trị đối với trường hợp nghỉ thêm sau khi điều trị nội trú.

Lao động nữ sinh con

Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục hoặc giấy khai sinh của con.

Trường hợp con chết sau khi sinh: bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con, bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp chưa cấp giấy khai sinh thì thay bằng bản sao hoặc bản tóm tắt giấy khám bệnh, ra viện của người mẹ hoặc người đỡ đẻ thể hiện việc trẻ em đã chết.

Trường hợp người mẹ hoặc người đỡ đẻ chết sau khi sinh: bản sao giấy chứng tử của người mẹ hoặc người mang thai hộ hoặc trích lục khai tử.

Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con: Đồng thời xem xét xử lý đối với người mẹ hoặc người nhờ mang thai hộ.

Trường hợp cần nghỉ dưỡng thai: mang theo một trong các giấy tờ sau:

  • Trường hợp nằm viện: bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt bệnh án xác nhận việc nghỉ thai sản.
  • Trong chăm sóc ngoại trú: giấy chứng nhận an sinh xã hội cho thấy nghỉ thai sản.
  • Trường hợp phải giám định y khoa: Giấy khám sức khỏe.

Trường hợp mang thai hộ hoặc nhờ mang thai hộ: có bản sao giấy thỏa thuận mang thai hộ nhân đạo; văn bản chứng minh về thời điểm bàn giao con từ bên mang thai hộ và mẹ đẻ.

Trường hợp nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi cần có bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Nếu lđ nam hoặc chồng của lđ nữ mang thai hộ nghỉ việc khi sinh con:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của trẻ;
  • Trường hợp sinh phải mổ hoặc trẻ dưới 32 tuần tuổi không có tên trong Giấy chứng sinh nhưng có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chứng nhận việc sinh phải mổ hoặc sinh con trẻ dưới 32 tuần tuổi, nếu không có thì thay thế bằng bản sao hoặc tóm tắt bệnh án của người mẹ hoặc người mẹ đẻ hoặc giấy ra viện chứng minh trẻ đã chết.

Lao động nam hoặc chồng của người nhờ mang thai hộ được nhận một khoản tiền cố định khi vợ sinh con:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của trẻ em.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh mà không có giấy khai sinh thì kèm theo bản sao hoặc tóm tắt bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc người đỡ đẻ thể hiện con đã chết.
Logo

DỊCH VỤ LUẬT – TƯ VẤN THUẾ SỐ 1 HIỆN NAY

Dịch vụ Luật và Tư vấn thuế đáng tin cậy nhất hiện nay, được đánh giá cao bởi khách hàng và cung cấp các giải pháp phù hợp và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.

HOTLINE: 0981 345 339 (HỖ TRỢ 24/7)

5. Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2023

Để người lao động được hưởng hệ thống, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động phải gửi các giấy tờ về chế độ thai sản nói trên cho người sử dụng lao động.
  • Nếu bạn ngừng làm việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi, bạn phải gửi yêu cầu đến cơ quan bảo hiểm xã hội và cung cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Người sử dụng lao động tạo hồ sơ

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ giao đầy đủ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Bước 3: Cơ quan BHXH xử lý hồ sơ

BHXH chi trả chế độ thai sản cho người lao động trong giới hạn sau:

  • 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;
  • 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi nhận đủ hồ sơ.

6. Câu hỏi thường gặp về chế độ thai sản 2023

6.1 Đã đủ thời gian đóng bảo hiểm để hưởng chế độ thai sản nhưng bị thanh tra thì phải làm thế nào?

Bảo hiểm xã hội phải kiểm tra hồ sơ của nhân viên và đối chiếu với quá trình làm việc của công ty. Nếu kết quả hoàn toàn hợp lệ thì BHXH sẽ trả sau khoảng 10 ngày. Ngược lại, công ty phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của thanh tra viên trong thời hạn cho phép.

6.2 Nếu không khám thai sản trong thời gian có thai thì liệu có ảnh hưởng đến việc nhận bảo hiểm thai sản?

Hiện một số công nhân lo lắng nếu không hưởng chế độ thai sản sẽ không được hưởng chế độ thai sản. Điều này là hoàn toàn sai. Việt Mỹ khẳng định bạn vẫn được hưởng chế độ thai sản và bỉm nếu đáp ứng điều kiện đóng bảo hiểm xã hội ít nhất 6 tháng trong 12 tháng trước khi sinh.

6.3 Hưởng bảo hiểm thất nghiệp rồi không thể làm hồ sơ thai sản hay không?

Nếu người lao động vừa thất nghiệp vừa có con thì được hưởng cả hai như bình thường. Tuy nhiên, thông tin này có phần đúng khi áp dụng cho các tài liệu kinh doanh. Bởi khi nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp đồng nghĩa với việc người lao động đã rời khỏi đơn vị. Hiện đơn vị không thể đăng ký khai sinh. Tuy nhiên, điều này có thể được thực hiện bởi chính nhân viên.

6.4 Công ty bắt cam kết làm việc 10 tháng trở lên mới được hưởng thai sản, nhưng thời gian làm không đủ thì có phải mất hay không?

Hiện nay, một số công ty yêu cầu nhân viên phải ký hợp đồng làm việc ít nhất 10 tháng mới được hưởng chế độ thai sản (nếu có). Tuy nhiên, một số nhân viên “vỡ kế hoạch” và có nguyện vọng được nghỉ thai sản trước thời điểm đó. Thì không được hưởng theo quy định ban đầu của công ty.

6.5 Công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội thì có làm hồ sơ nhận thai sản được không?

Trường hợp công ty nợ BHXH thì người lao động phải phối hợp giải quyết nợ BHXH với công ty. Bởi vì, khi làm hồ sơ hưởng, BHXH kiểm tra quá trình chi trả của NLĐ. Và nếu quá trình này bị phát hiện là không đầy đủ (do nợ), bhxh có quyền từ chối thanh toán.

Trên đây là bài viết của LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ về chế độ thai sản 2023. Nếu còn điều gì chưa nắm rõ về chế độ thai sản thì quý khách hàng có thể liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn.

5/5 - (10 bình chọn)
Tác giả

Nguyễn Thanh Phúc

Ông Nguyễn Thanh Phúc có hơn 15 năm kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp, tư vấn, hỗ trợ pháp lý, thuế và cố vấn chiến lược. Ông Nguyễn Thanh Phúc là một chuyên gia đầu ngành trong lĩnh lực Luật và kế toán tại Việt Nam, người sáng lập thương hiệu Luật và kế toán Việt Mỹ đã nhượng quyền thương hiệu thành công hơn 30 chi nhánh toàn quốc. Việt Mỹ là thương hiệu duy nhất của Việt Nam đủ uy tín để nhượng quyền và thành công trong lĩnh vực Luật và Kế toán.